Đặt tên cho con
Tên người có thể phân tích thành Thiên cách – Địa cách – Nhân cách – Tổng cách và Ngoại cách dựa trên sự kết hợp số nét của từng chữ (theo Hán tự).
Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau.
Thiên cách
Dương Đức - Tổng số nét 18: Thuộc hành Mộc. Quẻ này là quẻ CÁT
Số này thuận lợi tốt đẹp, có quyền lực, mưu trí, chí lập thân, sẽ phá bỏ được hoạn nạn, thu được danh lợi. Nhưng quá cứng rắn, thiếu sự bao dung, cứng quá dễ gãy, sinh chuyện thị phi nên tập mềm mỏng, phân biệt thiện ác, nơi hiểm đừng đến. Gặp việc suy nghĩ kỹ hãy làm, sẽ thành công cả danh và lợi.
Thiên cách: Họ + Đệm
Thiên cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Địa cách
Đức Huy - Tổng số nét 21: Thuộc hành Thủy. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT
Số này là lãnh đạo, giàu có một đời, lòng dạ thanh thản, có thế vạn vật hình thành chắc chắn, được mọi người ngưỡng mộ, đầy đủ phước lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công vinh hiển.Nếu phụ nữ được số này thì ngược lại sẽ có hại, bởi nữ tính ứng theo nam tính do tiên thiên kết thuc. Nếu như đủ vận làm lãnh đạo thì ở vào vị trí vợ lấn chồng, hai bên có sự đấu tranh âm thầm, không được yên ổn, cần thận trọng.
Địa cách: Đệm + Tên
Địa cách còn gọi là “Tiền vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ/chồng con cái và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Ngoại cách
Dương Huy - Tổng số nét 15: Thuộc hành Thổ. Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT
Số này là số thọ viên mãn, có tiếng tăm, có đức độ, được trên dưới tin tưởng, đến đâu cũng được ngưỡng mộ, thành sự nghiệp, phú quý vinh hoa, nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy.
Ngoại cách: = Tổng cách – Nhân cách
Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận”, nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
Nhân cách
Đức - Tổng số nét 12: Thuộc hành Hỏa. Quẻ này là quẻ HUNG
Số này đại hung, gian nan không buông tha, vì tự thân bạc nhược, không thể vươn lên, không giữ phận mình, nửa đường gãy đổ, bơ vơ không nơi nương tựa, là số suốt đời gian khổ.
Nhân cách: Đệm
Nhân cách còn gọi là “Chủ vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chỉ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Tổng cách
Dương Đức Huy - Tổng số nét 27: Thuộc hành Hỏa. Quẻ này là quẻ HUNG
Số này là vận bị phỉ báng, có hiện tượng nửa đường gãy đổ, cần có trí mưu, phấn đấu nỗ lực mới nắm được danh lợi. Lúc trung niên mới thành công, về già nếu không cẩn thận sẽ gặp chuyện công kích, phỉ báng, sa vào nghịch cảnh. ấy là nửa thành nửa bại, nửa thịnh nửa suy, phải thật cẩn thận mới giữ được.
Tổng cách: Đầy đủ của họ tên
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó, đồng thời cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.
Kết luận
Thiên thuộc dương, Địa thuộc âm, trời đất âm dương giao hoà sinh vạn vật, đây là Lý của trời đất, tạo hoá. Tên của con người không chỉ là ý nghĩa của người mà còn bao hàm cả Lý của trời đất tạo hoá, điều này giải thích nguyên nhân vì sao họ tên lại chia thành Thiên, Địa, Nhân. Vạn vật đã có trong ắt phải có ngoài, đã có chia rời ắt có tụ hợp, đây là cơ sở để định Tổng và Ngoại cách.
Bạn thích nội dung này chứ?