Đặt tên cho con
Tên người có thể phân tích thành Thiên cách – Địa cách – Nhân cách – Tổng cách và Ngoại cách dựa trên sự kết hợp số nét của từng chữ (theo Hán tự).
Ngoài Thiên cách là bất di bất dịch ra, các cách còn lại nên chọn dùng số lành, tốt đẹp. Thiên cách là vận thành công của nhân cách. Nhân cách là nền tảng cơ bản của địa cách, chúng nên tương sinh lẫn nhau.
Thiên cách
Lý Tiến - Tổng số nét 8: Thuộc hành Mộc. Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG
Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận.
Thiên cách: Họ + Đệm
Thiên cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Địa cách
Tiến Minh - Tổng số nét 16: Thuộc hành Thủy. Quẻ này là quẻ CÁT
Số này là từ hung hoá kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi.
Địa cách: Đệm + Tên
Địa cách còn gọi là “Tiền vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ/chồng con cái và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Ngoại cách
Lý Minh - Tổng số nét 8: Thuộc hành Mộc. Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG
Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận.
Ngoại cách: = Tổng cách – Nhân cách
Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận”, nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
Nhân cách
Tiến - Tổng số nét 8: Thuộc hành Mộc. Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG
Trời cho ý kiên cường, giải trừ được hoạn nạn, có khí phách nghiền nát kẻ thù mà nên việc. Chỉ vì lòng quá lo được, mất sẽ có ngàybị gãy đổ, đưa đến phá vận.
Nhân cách: Đệm
Nhân cách còn gọi là “Chủ vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chỉ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Tổng cách
Lý Tiến Minh - Tổng số nét 16: Thuộc hành Thủy. Quẻ này là quẻ CÁT
Số này là từ hung hoá kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi.
Tổng cách: Đầy đủ của họ tên
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó, đồng thời cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.
Kết luận
Thiên thuộc dương, Địa thuộc âm, trời đất âm dương giao hoà sinh vạn vật, đây là Lý của trời đất, tạo hoá. Tên của con người không chỉ là ý nghĩa của người mà còn bao hàm cả Lý của trời đất tạo hoá, điều này giải thích nguyên nhân vì sao họ tên lại chia thành Thiên, Địa, Nhân. Vạn vật đã có trong ắt phải có ngoài, đã có chia rời ắt có tụ hợp, đây là cơ sở để định Tổng và Ngoại cách.
Bạn thích nội dung này chứ?